I. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu).
2. Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập; Giấy phép hoạt động báo chí; Điều lệ hoạt động.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
3. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung.
4. Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
5. Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp.
6. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
II. Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Tổ chức xin cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp nộp 1 bộ hồ sơ cho Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
III. Điều kiện thực hiện thủ tục cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
a) Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
b) Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
c) Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết.
d) Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
đ) Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
2. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật:
Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 1 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các nội dung/yêu cầu cần đạt như sau:
− Kiến thức cơ bản về trang thông tin điện tử (website), xuất bản website và các vấn đề liên quan.
− Thiết kế website.
− Xây dựng nội dung cho website.
− CSS (Cascading Style Sheets).
− Tải lên máy chủ và phát hành web.
− Kiến thức cơ bản về an toàn thông tin.
− Các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu.
− An toàn mạng.
− Sử dụng web an toàn.
− Quản lý dữ liệu an toàn.
3. Tổ chức, doanh nghiệp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
4. Điều kiện về kỹ thuật:
a) Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 2 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
đ) Đảm bảo phải có ít nhất 1 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
5. Điều kiện về quản lý thông tin:
a) Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 3 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email);
6. Điều kiện về tên miền:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
b) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
c) Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 6 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép.
IV. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 23/11/2009.
2. Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
3. Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
4. Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
5. Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.